Trưởng phòng
Tue Jan 30 00:24:02 2007
PGS.TS. BÙI VĂN MIÊN Trưởng Bộ môn:
|
I- SƠ LƯỢC BẢN THÂN
- Họ và tên: BÙI VĂN MIÊN Phái: Nam
- Ngày tháng năm sinh: Ngày 14 tháng 06 năm 1955
-Nguyên quán: Thôn Yến Vỹ, Xã Hương sơn, Huyện Mỹ Đức, Tỉnh Hà tây.
- Trú quán: 410 cư xá Đại học Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh, Khu phố 6,
- Dân tộc: Kinh
- Nơi công tác: Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
- Chức vụ hiện nay: Trưởng Bộ môn PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM- Khoa Công Nghệ Thực phẩm, Trường ĐHNL, Trưởng Phòng QUẢN LÝ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC. Thư ký toà soạn tạp chí KHOA HỌC KỸ THUẬT NÔNG LÂM NGHIỆP.
- Học vị: TIẾN SĨ Chuyên ngành: Cơ khí - Công nghệ.; Sau thu hoạch
- Học hàm: PHÓ GIÁO SƯ SAU THU HOẠCH-CHĂN NUÔI
- Ngày vào ngành GD-ĐT: Tháng 12/1976
- Số năm trực tiếp giảng dạy: Từ năm 1977 liên tục đến nay.
- Số năm đạt Giảng Viên Giỏi cấp cơ sở năm: 1993 và liên tục: 1995, 1996, 1997, 1998, 1999, 2000, 2001, 2002 , 2003,2004.
* Cấp ngành GD tỉnh,Tp. cấp Bộ, ĐHQG : ĐHQG năm 1999. cấp Bộ năm 2000-2001, GVG cấp Bộ năm 2002-2003
II-QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC TRONG NGÀNH GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO
Nhiệm vụ được giao, chức vụ, nơi công tác
Liên tục Giảng dạy, nghiên cứu khoa học phục vụ sản xuất từ 1976 đến nay
Từ 1982-1996 nắn giữ các chức vụ phó chủ nhiệm, chủ nhiệm bộ môn Sau thu hoạch và CB thuộc khoa cơ khí công nghệ-ĐHNL. Đơn vị trưởng lưu học sinh, bí thư chi bộ, chủ tịch công đoàn khoa.
Từ 12/1996 đến 9-2002: Chủ nhiệm bộ môn Bảo Quản Và Chế Biến Nông Sản Thực Phẩm trực thuộc Trường. Xây dựng và phụ trách ngành BQ&CBNSTP, Bộ môn và được quyết định thành lập Khoa CNTP 12/2000. Được phân công: Trưởng Bộ môn và khi thành lập Khoa là Trưởng Khoa. 1998-2000 Đảng uỷ viên
Từ 9/2002 là Trưởng Trưởng Bộ môn PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM- Khoa Công Nghệ Thực phẩm Trường ĐHNL, Trưởng phòng Quản lý Nghiên cứu Khoa học
Chủ trì 1 đề tài nhánh cấp nhà nước đang thực hiện. Chủ trì 4 đề tài cấp Bộ trong đó đã có 3 bảo vệ suất sắc 01 đề tài đang thực hiện, một ĐT cấp TP bảo vệ suất sắc, tham gia các chương trình và dự án trong nước và quốc tế: với Pháp, Tháilan, Séc,. Và tham gia nhiều công trình phục vụ sản xuất
III-NHỮNG THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC:
Đào tạo nghiên cứu phục vụ sản xuất
NĂM |
TÊN -NỘI DUNG CHÍNH |
Cấp đánh giá |
|
|
I- Cải tiến, sáng kiến
|
||
1984 |
- Máy nghiền không sàng: Giải nhất hội nghị khoa học trẻ Đại học Nông Lâm 1984 |
Trường nhất |
|
1999-2000 |
Giải khuyến khích, Huy hiệu lao động sáng tạo |
KK |
|
2003-2004 |
Giải nhì SÁNG TẠO KỸ THUẬT toàn quốc |
Nhì |
|
2003-2004 |
Giải nhì SÁNG TẠO KHKT TP.HCM |
Nhì |
|
|
II- Giáo trình |
||
1995 |
GT máy CN –máy vắt sữa ,máy ấp trứng
|
|
|
1996-02-04 |
Máy CHẾ BIẾN THỨC ĂN GIA SÚC |
Nhà xuất bản NN Tp.HCM |
|
|
III-Công trình NCKH |
||
1991 |
Đánh giá bộ phận biến đổi nhiệt để đun nóng nước tận dụng từ quá trình làm lạnh sữa. KOVẮC.J |
|
|
1992 |
Chẩn đoán tình trạng làm việc của máy vắt sữa bò. ZOZEF ONDRISEK,IVAN KARAZ |
|
|
1993 |
Máy nghiền và chế biến TĂGS HH cho gia súc |
|
|
1994 |
Công nghệ mới và máy trong sản xuất chăn nuôi |
|
|
1995 |
Máy vắt sữa bò cho hộ gia đình |
|
|
1995 |
Công nghệ mới xử lý đậu nành |
|
|
1996 |
Nghiên cứu khả năng đưa máy vắt sữa vào khu vực chăn nuôi gia đình |
|
|
1996 |
Máy định lượng vô bao Sản phẩm dạng hạt và dạng bột |
|
|
1997 |
Sản xuất chế biến TĂGS và lựa chọn LHM CBTĂGS dạng bột |
|
|
1998 |
Nâng cao hiệu quả của dây chuyền CBTĂ GS.HNNC KH 10 năm ĐHNL |
|
|
24-25/ |
Nghiên cứu tận dụng nguồn nguyên liệu thịt cá đa dạng để chế biến các sản phẩm giàu dinh dưỡng giá thành thấp đáp ứng thị hiếu cuả người Việt Nam và và xuất khẩu ở qui mô vừa và nhỏ |
|
|
12/1998 |
Hiện đại hóa các dây chuyền chế biến thức ăn gia súc với thực tế Việt Nam |
|
|
12/1998 |
Một số kết quả ban đầu trong nghiên cứu qui trình sản xuất nước nho bằng phương pháp thanh trùng liên tục
|
|
|
28/1/1999 |
Một vài kết quả nghiên cứu về các máy trong chế biến thực phẩm và thức ăn gia súc
|
|
|
6/1999 |
Cải tiến quy trình công nghệ chế biến các sản phẩm truyền thống từ thịt heo, bò, với quy mô nhỏ
|
|
|
29-30/ 10/1999 |
Đẩy nhanh quá trình đào tạo đội ngũ cán bộ và mở rông nghiên cứu chuyển giao trong lĩnh vực bảo quản và CB NS-TP
|
|
|
29-30/ 10/1999 |
Phát triển sản phẩm từ nông sản thực phẩm ở qui mô nhỏ với sản xuất nông hộ và SX công nghiệp
|
|
|
11/1999 |
Chế biến,bảo quản NS-TP ở qui mô nhỏ và vấn đề quan tâm
|
|
|
12/1999 |
Những vấn đề quan tâm qua Đại hội lần 1 Hội lương thực - thực phẩm Việt nam 8/1999
|
|
|
2/2000 |
Máy vắt sữa bò, một số kiến thức và khả năng áp dụng máy vắt sữa phù hợp hộ nhóm chăn nuôi bò sữa |
|
|
Số 2/2001 |
Nghiên cứu một số sản phẩm cá có chất lượng |
|
|
Số 2/2001 |
Nghiên cứu tận dụng bã dứa làm thức ăn trong chăn nuôi |
|
|
Số 4/2001 |
Nghiên cứu chế biến bột bí đỏ |
|
|
Số 1/2002 |
Nghiên cứu thử nghiệm chế biến nước uống và rượu vang từ trái mơ |
|
|
Số 2/2002 |
Chế biến một số sản phẩm từ cá chim đại dương |
|
|
Số 2/2002 |
Kết quả khảo sát ban đầu về tìh hình tiêu thụ sản phẩm thịt cá - trứng – sữa tại TP.HCM |
|
|
Số 3/2002 |
Sơ chế heo và nghiên cứu thiết kế chế tạo máy cạo lông heo |
|
|
Số 1/2003 |
Nghiên cứu chế biến các sản phẩm phụ trong giết mổ heo |
|
|
Số 2/2003 |
Nghiên cứu tạo màng vỏ bọc Chitosan từ vỏ tôm và ứng dụng bảo quản thuỷ sản |
|
|
Số 4/2003 |
Thiết kế chế tạo dây chuyền sản xuất thức ăn gia súc dạng bột năng suất 4tấn/giờ phù hợp với thực tế ở Cămphuchia |
|
|
Số 1/2004 |
Bước đầu nghiên cứu qui trình công nghệ và thừ nghiệm chế biến tiêu đen thành tiêu trắng phù hợp với qui mô vừa và nhỏ ở Việt Nam |
|
|
Số 2/2004 |
Tận dụng nguồn nguyên liệu đầu tôm để sản xuất muối tôm,mắm tôm |
|
|
Số 3/2004 | 1. Nghiên cứu tận dụng huyết heo trong công nghiệp giết mổ để chế biến thành sản phẩm bột huyết có dinh dưỡng cao làm thức ăn trong chăn nuôi
2. Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến độ dày và áp suất phá vỡ của màng chotosan |
||
CẤP Bộ |
Hoàn thiện và nâng cao chất lượng của các máy trong dây chuyền chế biến thức ăn gia súc dạng bột và dạng viên –SS |
Bộ B96-2-22 |
|
CẤP BỘ |
Nghiên cứu ứng dụng những phương pháp bảo quản chế biến các sản phẩm mới từ thịt cá phù hợp với thị hiếu người việt nam và xuất khẩu SS Bảo vệ 6/2001 |
Bộ B98-21-30 Suất sắc |
|
CẤP BỘ (TĐ) |
Nghiên cứu công nghệ và phát triển các sản phẩm mới có chất lượng từ nguồn nguyên liệu cá giá thấp tại Việt nam |
Bộ B2000-21-76 |
|
Thành phố |
Nghiên cứu các biện pháp sản xuất và chế biến thịt heo gà sạch cho thị trường thành phố Hồ Chí Minh ( cải tiến 3 SP truyền thống) |
Thành phố Suất sắc |
|
Cấp trường |
Hàng năm có các bài báo theo tên các đề tài như trên |
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC: THAM GIA HOẶC CHỦ TRÌ |
|||
1994-1996 |
Công trình nghiên cứu đầu tư chiều sâu XN CB TĂ GS AN PHÚ-SCALA |
Thành phố |
|
1997 |
Công trình xây dựng XN CBTĂGS TV |
Tỉnh Trà Vinh |
|
1997-1998 |
Công trình XD XNCB TĂGS dạng bột N/S 10 T/giờ |
T. Bình Dương |
|
2002-2003 |
Công trình thiết kế chế tạo , lắp đặt máy cạo công heo và dây chuyền giết mổ heo cho xí nghiệp Nam phong |
TP.HCM |
|
2003-2004 |
Công trình thiết kế, thi công dây chuyền chế biến co tươi đóng bánh – tận dụng phụ phẩm nông nghiệp |
Tỉnh tây Ninh |
|
2001 |
Tổ chức huấn luyện đào tạo kỹ thuật chế biến thịt trọn gói cho 17 kỹ thuật của XN Nam phong Tổng công NN sài gò |
TP.HCM |
|
2002-2003 |
Tổ chức huấn luyện đào tạo vệ sinh an toàn thực phẩm cho 237 CB,NV của xí nghiệp VISSAN |
TP.HCM |
|
2004 |
Tổ chức huấn luyện kỹ thuật cho 26 CB, KTV, CN xí nghiệp CBTĂGS VIFOCO (Việt Phong) |
TP.HCM |
|
CÁC LĨNH VỰC KHÁC |
|||
|
Chủ tịch hội đồng khoa học 5 dự án chuyển giao KHKT phát triển nông thôn miền núi |
Bộ Khoa học CN |
|
|
Tham gia nhiều hội đồng khoa học xét duyệt đề tài và nghiệm thu đề tài các cấp: cấp nhà nước, cấp bộ, tỉnh,Thành phố HCM, Phân viện thực phẩm, phân viện CNSTH, các tỉnh Long An, Đồng Tháp, Tiền Giang, Đồng Nai,… |
Bộ KH&CN, Bộ Nông Nghiệp, Tỉnh,TP... |
|
|
Hướng dẫn nhiều nhóm sinh viên nghiên cứu khoa học trong đó 1 nhóm được giải nhì, 2 nhóm được giải khuyến khích (Bộ GD&ĐT) |
|
KHEN THƯỞNG:
+ Đơn vị đã và đang quản lý: Bộ môn, Khoa, Phòng liên tục đạt đơn vị xuất sắc: 01 Bằng khen Thủ tướng 5 bằng khen cấp bộ và nhiều bằng khen của các tỉnh thành.
+ Cá nhân:
- Liên tục đạt CSTĐ, Giảng viên giỏi từ 1995 đến nay. Giáo viên giỏi cấp Bộ năm học 2002 -2003
- Bằng khen Trung ương Đoàn TNCS HCM 1980-1982
- Huy hiệu thành phố 1976-1981
- Bằng lao động sáng tạo,Huy hiệu lao động sáng tạo 1999-2000
- Bằng khen Tổng liên Đoàn lao động Việt nam 1999-2000, 2003
- Bằng khen Bộ Khoa học Công Nghệ và Môi trường,,LH HKH&KT 1999,2003
- Bằng khen Bộ trưởng bộ GD&ĐT - 10 năm đổi mới.
- Huy chương vì sự nghiệp Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn(2001)
- Huy chương vì sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo (2002)
- Bằng khen Thủ tướng Chính phủ –QĐ 1225Qđ/TTg ngày 10/11/2003
- Huy chương vàng – công nghệ tại Techmark Hà nội 2003
- Bằng lao động sáng tạo -Huy hiệu lao động sáng tạo năm 2003
- Giài nhất Hội thi Sáng tạo kỹ thuật Bình Dương lần I - 2004
Số lần xem trang: 2166
Điều chỉnh lần cuối: 09-06-2014